Hệ thống kỹ năng
Hệ thống kỹ năng trong SRO được gọi là Tuyệt kỹ (Mastery). Khác với các game khác, nhân vật không nhận điểm kỹ năng khi lên level mà nhận điểm kỹ năng ngay trong quá trình luyện cấp. Nói cách khác, trong khi các game khác cấp cho nhân vật một lượng điểm kỹ năng khi lên mỗi level, thì trong SRO không có hình thức đó, mà nhân vật phải tự mình kiếm điểm kỹ năng để nâng cao các kỹ năng của mình.
Khi luyện cấp, nhân vật sẽ nhận được hai loại điểm kinh nghiệm (exp): kinh nghiệm và kinh nghiệm kỹ năng. Điểm kinh nghiệm sẽ giúp nhân vật lên level còn điểm kinh nghiệm kỹ năng sẽ giúp nhân vật tăng điểm kỹ năng (Skill Point - SP). Cứ 400 kinh nghiệm kỹ năng sẽ được đổi thành 1 điểm kỹ năng. Người chơi có thể tùy ý cộng điểm kỹ năng vào bất cứ bảng tuyệt kỹ (Mastery) nào mà mình thích. Các tuyệt kỹ cũng có level như level của nhân vật, nhưng level đó có thể thấp hơn, hoặc bằng chứ không thể cao hơn level của nhân vật. Độ chênh lệch (range) giữa level của nhân vật và level của tuyệt kỹ ảnh hưởng tới điểm kinh nghiệm và kinh nghiệm kỹ năng mà nhân vật nhận được, theo đó, chênh lệch càng lớn thì điểm kinh nghiệm nhận được càng nhỏ, điểm kinh nghiệm kỹ năng nhận được càng lớn và ngược lại. Chênh lệnh thấp nhất là 0, chênh lệch cao nhất là 9 (chênh lệch lớn hơn 9 được tính là 9).
Các nhân vật có thể phát triển hệ thống kỹ năng của mình trong một giới hạn tổng cấp tuyệt kỹ, khác nhau giữa nhân vật châu Á và châu Âu. Có sự khác biệt lớn giữa hệ thống kỹ năng của nhân vật châu Á và nhân vật châu Âu.
Tuyệt kỹ châu Á
Nhân vật châu Á sẽ có tổng cộng bảy bảng tuyệt kỹ, chia làm hai loại: kỹ năng Vũ khí (Weapon) và kỹ năng Phép thuật (Force).
Kỹ năng Vũ khí bao gồm:
- Phi thiên tuyệt kỹ (Bicheon Mastery): các kỹ năng về sử dụng và hỗ trợ dành cho Kiếm, Đơn đao.
- Hắc sát tuyệt kỹ (Heuksal Mastery): các kỹ năng về sử dụng và hỗ trợ dành cho Thương, Đại đao.
- Phá thiên tuyệt kỹ (Pacheon Mastery): các kỹ năng về sử dụng và hỗ trợ dành cho Cung.
(Các đặc điểm của vũ khí sẽ được nói sâu hơn trong phần Vũ khí.)
Kỹ năng Phép thuật bao gồm:
- Băng hệ tuyệt kỹ (Cold Mastery): các kỹ năng sử dụng sức mạnh của băng. Các kỹ năng tấn công Băng hệ thường gây ra các hiệu ứng như đóng băng, làm chậm nhưng sát thương không cao. Các kỹ năng phòng thủ Băng hệ giúp nhân vật gia tăng phòng thủ vật lý.
- Lôi hệ tuyệt kỹ (Light Mastery): các kỹ năng sử dụng sức mạnh của sét. Các kỹ năng tấn công Lôi hệ gây ra các hiệu ứng đánh lan và đánh nhiều mục tiêu cùng lúc, sát thương cao hơn Băng hệ. Các kỹ năng hỗ trợ Lôi hệ làm tăng tốc độ di chuyển, sức tấn công phép thuật và tỉ lệ đỡ của nhân vật.
- Hỏa hệ tuyệt kỹ (Fire Mastery): các kỹ năng sử dụng sức mạnh của lửa. Các kỹ năng tấn công Hỏa hệ thường gây ra các hiệu ứng thiêu đốt, có sát thương cao nhất trong ba loại tuyệt kỹ của phép. Các kỹ năng hỗ trợ Hỏa hệ làm tăng khả năng phòng thủ phép và chống dị trạng của nhân vật, ngoài ra Hỏa hệ còn có một kỹ năng giúp phát hiện ẩn nấp và tàng hình (kỹ năng của các nhân vật châu Âu)
- Nội công tuyệt kỹ (Force Mastery): các kỹ năng không dùng để tấn công mà chỉ dùng để hỗ trợ. Nội công tuyệt kỹ bao gồm các kỹ năng hỗ trợ chiến đấu như Điểm huyệt đối phương, hồi máu cho nhân vật, giải dị trạng, hồi sinh, hoặc chống tấn công trong một phạm vi nhất định. Các kỹ năng này rất quan trọng trong một Tổ đội khi các nhân vật cùng nhau chiến đấu để luyện cấp.
Tổng cấp tuyệt kỹ của châu Á luôn là 300(Map 105-110 sẽ tăng lên 330). Theo đó nhân vật có thể phát triển các bảng kỹ năng với tổng cộng level của các bảng không quá 300.
Tuyệt kỹ châu Âu
Khác với tuyệt kỹ châu Á, nhân vật châu Âu có tuyệt kỹ chia làm ba loại: Vũ khí (Melee), Phép thuật (Caster) và Hỗ trợ (Buff). Các bảng kỹ năng này sẽ hướng nhân vật đi theo các trường phái khác nhau, và có sự hạn chế về giáp và vũ khí mà nhân vật có thể trang bị khi sử dụng kỹ năng của một bảng tuyệt kỹ bất kỳ.
Kỹ năng Vũ khí bao gồm:
- Chiến binh tuyệt kỹ (Warrior Mastery): các kỹ năng dành cho các nhân vật có sức đánh và phòng thủ vật lý cao, tấn công trực diện, mạnh mẽ nhưng tốc độ không cao. Hạn chế giáp: Giáp nặng, Giáp nhẹ. Hạn chế vũ khí: Trường kiếm, Kiếm & Khiên, Song phủ.
- Đạo chích tuyệt kỹ (Rogue Mastery): các kỹ năng dành cho các nhân vật có sức đánh và phòng thủ vật lý cao, nhưng thiên về tấn công lén lút và dùng độc, sát thương rất cao nhưng cần nhiều kỹ năng điều khiển. Hạn chế giáp: Giáp nhẹ. Hạn chế vũ khí: Chủy thủ, Nỏ.
Kỹ năng Phép thuật bao gồm:
- Phù thủy tuyệt kỹ (Wizard Mastery): các kỹ năng dành cho các nhân vật có sức đánh và phòng thủ phép thuật cao, sử dụng các yếu tố của tự nhiên (đất, băng, lửa, sét) để tấn công và gài bẫy kẻ thù. Hạn chế giáp: Giáp vải. Hạn chế vũ khí: Pháp Trượng.
- Thuật sĩ tuyệt kỹ (Warlock Mastery): các kỹ năng dành cho các nhân vật có sức đánh và phòng thủ phép thuật cao, cũng sử dụng các yếu tố của tự nhiên (đất, băng, lửa, sét) nhưng để yểm bùa và nguyền rủa kẻ thù. Hạn chế giáp: Giáp vải. Hạn chế vũ khí: Pháp Bổng & khiên.
Kỹ năng Hỗ trợ bao gồm:
- Nhạc công tuyệt kỹ (Bard Mastery): các kỹ năng sử dụng âm nhạc để hỗ trợ cho bản thân và đồng đội trong khi chiến đấu, duy trì các hiệu ứng đặc biệt như tăng tốc độ, sát thương, tăng MP,.... Hạn chế giáp: Giáp vải. Hạn chế vũ khí: Phong cầm.
- Mục sư tuyệt kỹ (Cleric Mastery): các kỹ năng cầu nguyện để hỗ trợ cho bản thân và đồng đội trong khi chiến đấu, bao gồm các kỹ năng hồi sinh, hồi máu,.... Ngoài ra Mục sư còn có thể tự sát để giết hết tất cả kẻ thù trong một phạm vi nhất định. Hạn chế giáp: Giáp vải. Hạn chế vũ khí: Quyền trượng.
Tổng cấp tuyệt kỹ của châu Âu luôn gấp đôi số level của nhân vật.